Tiếng Trung có hệ thống phát âm độc đáo và được gọi là Pinyin, hệ thống phiên âm tiếng Trung phổ biến nhất bằng chữ Latinh. Mỗi âm tiết trong Pinyin được tạo thành từ ba phần chính: thanh mẫu (phụ âm đầu), vận mẫu (nguyên âm chính và âm tiết cuối), và thanh điệu (âm điệu).
Ví dụ 1: Từ mā (mẹ) trong tiếng Trung có cấu trúc như sau:
Ví dụ 2: Từ nǐ (bạn) trong tiếng Trung có cấu trúc như sau:
Có 21 thanh mẫu trong tiếng Trung. Một số thanh mẫu giống với âm trong tiếng Việt, nhưng cũng có những âm hoàn toàn khác biệt. Dưới đây là một số thanh mẫu phổ biến.
b | Phát âm như pua trong tiếng Việt. | |
p | Phát âm như pua trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh. | |
m | Phát âm như m trong tiếng Việt. | |
f | Phát âm như ph trong tiếng Việt. | |
d | Phát âm như t trong tiếng Việt. | |
t | Phát âm như th trong tiếng Việt, có bật hơi. | |
n | Phát âm như n trong tiếng Việt. | |
l | Phát âm như l trong tiếng Việt. | |
g | Phát âm như c trong tiếng Việt. | |
k | Phát âm như kh trong tiếng Việt, nhưng tắc và bật hơi mạnh ở cuống họng. | |
h | Phát âm như h trong tiếng Việt, sát ở cuống họng, giống như âm giữa “h” và “kh” | |
zh | Phát âm như ch trong tiếng Việt, tròn môi, uốn lưỡi. | |
ch | Phát âm như ch trong tiếng Việt, nhưng bật hơi, tròn môi, uốn lưỡi. | |
sh | Phát âm như s trong tiếng Việt, môi tròn, uốn lưỡi. | |
z | Phát âm như ch trong tiếng Việt, âm tắc sát không bật hơi. | |
c | Phát âm như ch trong tiếng Việt, nhưng khác là phải bật hơi. | |
s | Phát âm như x trong tiếng Việt, lưỡi sau chân răng. | |
r | Phát âm như r trong tiếng Việt, nhưng không rung lưỡi. | |
j | Phát âm như ch trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới. | |
q | Phát âm như ch trong tiếng Việt, nhưng bật hơi. | |
x | Phát âm như x trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới. |
Vận mẫu trong tiếng Trung tương tự như các nguyên âm trong tiếng Việt nhưng có sự khác biệt nhỏ.
a | Phát âm như a trong tiếng Việt, môi mở rộng tự nhiên, lưỡi phẳng, giữa lưỡi hơi phồng lên và rung dây thanh. | |
o | Phát âm như ô trong tiếng Việt, môi tròn hơi nhếch lên, lưỡi thu lại và ưỡn ra sau, trung tâm lưỡi rung dây thanh | |
e | Phát âm như ưa trong tiếng Việt, miệng mở ra một nửa, lưỡi hơi đưa ra sau và khóe miệng dẹt sang hai bên, rung dây thanh. | |
i | Phát âm như i trong tiếng Việt, miệng hơi dẹt, đầu lưỡi áp vào lợi dưới, mặt lưỡi nhô cao, áp sát vào vòm miệng cứng phía trên và dây thanh âm rung. | |
u | Phát âm như u trong tiếng Việt, môi tròn và nhô ra thành lỗ nhỏ, mặt sau của lưỡi nhô lên và dây thanh âm rung. | |
ü | Phát âm như uy trong tiếng Việt, môi tròn, khép lại, đầu của lưỡi áp vào lợi dưới, phần trước của lưỡi nâng lên và rung dây thanh. | |
ai | Phát âm như ai trong tiếng Việt, đầu tiên phát âm “a” rồi chuyển sang âm “i”, luồng hơi không bị ngắt quãng, phát âm nhẹ và ngắn. | |
ei | Phát âm như ây trong tiếng Việt, phát âm âm e trước rồi trượt sang âm i và không làm ngắt luồng hơi, khóe miệng xòe hai bên. | |
ao | Phát âm như ao trong tiếng Việt, phát âm âm a trước rồi sau đó thu đầu lưỡi lại, nâng gốc lưỡi lên và ngậm miệng thành hình tròn rồi trượt nhẹ về phía o. | |
ou | Phát âm như âu trong tiếng Việt, phát âm âm o trước rồi dần khép môi lại, gốc lưỡi nâng lên và hình dạng miệng được chuyển từ hình tròn lớn sang hình tròn nhỏ. | |
an | Phát âm như an trong tiếng Việt, đầu tiên phát âm a rồi nâng dần đầu lưỡi lên, âm n phát âm áp vào lưỡi trên. | |
en | Phát âm như ân trong tiếng Việt, đọc âm e đầu rồi nâng lưỡi lên, đầu lưỡi áp vào lợi trên và luồng hơi được thoát ra từ hốc mũi. | |
ang | Phát âm như ang trong tiếng Việt, đọc âm a trước rồi áp gốc lưỡi vào vòm miệng mềm phía trên, luồng khí thoát ra từ hốc mũi. | |
eng | Phát âm như âng trong tiếng Việt, âm e được phát ra trước tiên rồi đầu lưỡi áp vào nướu dưới, gốc lưỡi rút vào vòm miệng mềm để tạo ra âm ng. | |
ong | Phát âm như ung trong tiếng Việt, âm o đọc trước rồi thu gốc lưỡi vào vòm miệng mềm, mặt lưỡi nhô lên, môi tròn và hốc mũi cộng hưởng lại thành âm thanh. | |
er | Phát âm như ơ trong tiếng Việt, uốn lưỡi lên. | |
ia | Phát âm như i + a trong tiếng Việt, đọc chữ i trước rồi đến chữ a, luồng hơi không bị ngắt quãng. | |
iao | Phát âm như i + eo trong tiếng Việt, đọc i trước rồi chuyển sang âm đôi ao | |
ian | Phát âm như i + en trong tiếng Việt, | |
iang | Phát âm như i + ang trong tiếng Việt, đọc i trước rồi chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. | |
ie | Phát âm như i + ê trong tiếng Việt, đọc i trước rồi đến chữ e, đọc sao cho luồng hơi không bị ngắt quãng. | |
iu (iou) | Phát âm như i + âu trong tiếng Việt, đọc từ âm i trước rồi trượt về phía âm ou, khẩu hình miệng thay đổi từ phẳng sang tròn. | |
in | Phát âm như in trong tiếng Việt, đọc âm i trước rồi chuyển sang phụ âm “n”. | |
ing | Phát âm như ing trong tiếng Việt, âm o đọc trước, mặt lưỡi nhô lên, khóe môi tròn và hốc mũi cộng hưởng thành âm thanh. | |
iong | Phát âm như i + ung trong tiếng Việt, đọc i trước rồi chuyển sang nguyên âm mũi “oang”. | |
ua | Phát âm như oa trong tiếng Việt, phần hơi kéo dài từ âm u rồi chuyển sang âm a. | |
uai | Phát âm như oai trong tiếng Việt, đọc i trước rồi chuyển sang âm đôi ao. | |
uan | Phát âm như oan trong tiếng Việt, đọc u trước rồi chuyển sang phát nguyên âm mũi an. | |
uang | Phát âm như oang trong tiếng Việt, đọc u trước sau đó chuyển sang nguyên âm mũi ang. | |
uo | Phát âm như ua trong tiếng Việt, đọc kéo dài âm u rồi chuyển nhanh sang âm ô. | |
ui (uei) | Phát âm như uây trong tiếng Việt, u được phát âm nhẹ và ngắn rồi chuyển sang ei. | |
un (uen) | Phát âm như u + ân trong tiếng Việt, đọc âm u trước sau đó chuyển sang phụ âm en. | |
ueng | Phát âm như u + âng trong tiếng Việt, đọc u trước rồi chuyển dần sang phát nguyên âm mũi eng. | |
üe | Phát âm như uy + ê trong tiếng Việt, đọc âm ü trước rồi trượt về phía âm e, khẩu hình thay đổi từ tròn sang dẹt. | |
üan | Phát âm như uy + en trong tiếng Việt, đọc âm ü trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi an. | |
ün | Phát âm như uyn trong tiếng Việt, đọc âm ü rồi nâng lưỡi lên áp vào lợi trên, luồng hơi từ hốc mũi phát âm thành âm n. |
Thanh điệu là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tiếng Trung. Có bốn thanh điệu chính và một thanh nhẹ (không dấu).
Thanh 1 | ˉ | Âm ngang, giọng đều và cao | mā – mẹ |
Thanh 2 | ՛ | Âm lên cao, giống như khi hỏi một câu | má – gai |
Thanh 3 | ˇ | Âm xuống thấp rồi lên | mǎ – con ngựa |
Thanh 4 | ` | Âm đi xuống, ngắn và mạnh | mà – mắng |
Thanh nhẹ | Không có dấu, phát âm nhẹ nhàng, không nhấn mạnh | ma – trợ từ |
Tiếng Trung là ngôn ngữ ghép âm, tức là thanh mẫu và vận mẫu kết hợp với nhau để tạo thành âm tiết. Khi phát âm, bạn cần ghép thanh mẫu và vận mẫu lại một cách mượt mà, sau đó thêm thanh điệu để tạo ra âm chuẩn.